DAICLO
Thành phần:
Mỗi viên nang mềm chứa:
Thành phần hoạt chất chính: Clonixin lysinate …………….125 mg
Daiclo là thuốc giảm đau thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid. Một thuốc giảm đau hiệu quả.
Daiclo được chỉ định cho giảm đau mức độ nhẹ đến vừa ở người lớn.
Liều dùng:
+ Người lớn (trên 18 tuổi)
Liều dùng từ 125mg đến 250mg (1 hoặc 2 viên), có thể dùng đến 3 lần/ngày, tùy vào mức độ đau, tối đa 6 viên/ngày (750 mg/ngày).
+ Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận
Giống như tất cả các thuốc kháng viêm khác, thận trọng khi dùng thuốc này cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
+ Bệnh nhân trên 65 tuổi
Giống như tất cả các thuốc kháng viêm khác, thận trọng khi dùng thuốc này cho bệnh nhân cao tuổi, vì người cao tuổi có thể suy giảm chức năng thận, gan hay bệnh tim mạch.
Cách dùng
Nên nuốt nguyên viên thuốc, không nên chia nhỏ hoặc nhai, nên uống với một cốc nước.
Tốt hơn nên uống kèm nước hoặc thức ăn để giảm cảm giác khó chịu trong dạ dày. T
hời gian điều trị phụ thuộc vào kiểu đau, mức độ và tiến triển của bệnh. Nếu cơn đau kéo dài hơn 10 ngày phải tiến hành đánh giá tình trạng lâm sàng.
Dược lực học:
Clonixin lysinate là thuốc kháng viêm, giảm đau không steroid, chủ yếu có hoạt tính giảm đau.
Thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin ở mô ngoại vi bằng cách ức chế cyclooxygenase.
Thuốc có hoạt tính cao nhất từ các enzym xúc tác tổng hợp chất prostaglandin trung gian trong sưng viêm (cyclooxygenase 2 – COX-2) và có hoạt tính thấp hơn trên các enzym xúc tác tổng hợp prostaglandin trong niêm mạc đường tiêu hóa và thận (cyclooxygenase 1 -COX-I), các cơ quan mà các chất này đóng vai trò bảo vệ.
Các sản phẩm có nguồn gốc từ 5-lipoxygenase là ulcerogenic. Clonixin lysinate ức chế sự hình thành các sản phẩm này. Thromboxane A2 là chất làm đông hiệu quả do tiểu cầu phóng thích. Không giống như các kháng viêm không steroid khác làm ức chế thromboxan A2 đến 48 giờ, thời gian sự ức chế thromboxan A2 của clonixin lysinate chỉ xảy ra dưới 6 giờ.
Dược động học
– Hấp thu
Clonixin lysinate hấp thu nhanh sau khi uống và nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau 34 đến 46 phút.
Hấp thu của thuốc không bị tác động bởi tuổi tác hoặc thực phẩm ăn vào.
– Phân bố
Sau khi uống 125 mg clonixin lysinate, thể tích thuốc phân bố trong cơ thể là 0,3 lít / kg, liên kết với protein huyết thanh đao động trong khoảng 96-98%.
– Chuyển hóa
Từ clonixin lysinate sẽ hình thành hai chất chuyển hóa hydroxy và hai chất chuyển hóa khác đã được xác định là clonixi-N-oxide và clonixin.
Bốn chất chuyển hóa này chiếm 80% các sản phẩm bài tiết qua nước tiểu.
– Bài tiết
Khoảng 74% clonixin lysinate dùng đường uống được bài tiết qua nước tiểu và 25% qua phân. Khoảng 90% thuốc được bài tiết nước tiểu dưới dạng liên hợp.
Sau khi uống 125 mg clonixin lysinate, thời gian bán thải là 1,4 -1,9 giờ. Thời gian thải trừ của giai đoạn thanh thải nhanh là khoảng 0,23 giờ và giai đoạn chậm là 1,73 giờ..
Chống chỉ định:
Dị ứng (quá mẫn) với clonixin lysinate hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Đang bị loét dạ dày.
Rối loạn hình thành tế bào máu.
Suy thận nặng.
Dễ bị xuất huyết đường tiêu hóa.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Đang mang thai hoặc cho con bú. .
Tương tác thuốc:
Ticlopidine, heparin, thuốc tan huyết khối: Làm tăng nguy cơ chảy máu.
Nếu cần phải sử dụng đồng thời các thuốc này, cần giám sát chặt chẽ sự đông máu bằng cách điều chỉnh liều thuốc theo các kết quả kiểm tra được. Sử dụng đúng liều clonixin lysinate đã chứng minh không ảnh hưởng đến dược động học và tác dụng chống đông máu của phenprocoumon.
Thuốc hạ huyết áp (như thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển ACE, thuốc giãn mạch, thuốc lợi tiểu) : Đã có báo cáo bị giảm tác dụng hạ huyết áp do ức chế prostaglandin giãn mạch khi điều trị đồng thời với NSAID.
Thuốc lợi tiểu: Ở những bệnh nhân bị mất nước, điều trị bằng NSAID làm tăng nguy cơ suy thận cấp. Khi sử dụng đồng thời clonixin lysinate và thuốc lợi tiểu cần cung cấp đủ nước cho bệnh nhân và phải tiến hành kiểm tra chức năng thận trước khi điều trị.
Các thuốc glucocorticoides, các NSAID khác (bao gồm cả aspirin) và rượu: Tăng nguy cơ loét dạ dày tá tràng và xuất huyết dạ dày.
Methotrexate: Mặc dù chưa ghi nhận trường hợp nào khi dùng đồng thời với clonixin lysinate, các nghiên cứu khi dùng methotrexate với các NSAID khác (ibuprofen, fubiprofeno, ketoprofen, naproxen, piroxicam), tích tụ đồng thời các loại thuốc này làm tăng độc tính, do cạnh tranh bài tiết qua thận. .
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm. Bảo quản: Nơi khô, không quá 30 độ C , tránh ánh sáng. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Nhà sản xuất: : Công ty TNHH PHIL INTER PHARMA Địa chỉ: Số 20, đại lộ Hữu Nghị, KCN Việt Nam - Singapore, Thuận An, Bình Dương
Reviews
There are no reviews yet.