ARGININ AV

• 0 Lượt xem • Quy cách đóng gói: Hộp 20 ống x 10 ml. Bảo quản: Nơi khô, không quá 30 độ C , tránh ánh sáng. Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 3 Địa chỉ: Số 28, đường 351, xã Nam Sơn, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Thành phần:

Mỗi 5 ml dung dịch uống chứa:

Thành phần hoạt chất chính: Arginin hydroclorid: 1000 mg

Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase;

Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu;

Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu;

Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định;

-Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase..

 

Nên pha thuốc với một ít nước và uống trước các bữa ăn chính.

vLiều khuyến cáo:

– Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase:

✓ Trẻ sơ sinh: 100 mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần.

✓ Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100 mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần.

– Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu:

✓ Trẻ sơ sinh: 100-175 mg/kg/lần, dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.

✓ Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100-175 mg/kg/lẫn, dùng 3-4 lẫn mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.

– Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu: Người lớn: uống 3-6g/ngày.

– Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim.mạch ổn định:  Người lớn: uống 6-21g /ngày, mỗi lần dùng không quá 8g.

– Bố sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetylglutamate synthetase: Người lớn: uống 3-20g /ngày tùy theo tình trạng bệnh.

Đặc tính dược động học:

Hấp thu, phân bố: Arginin hydroclorid hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối 70%.

Chuyển hóa: Arginin hydroclorid được kết hợp với nhiều quá trình phản ứng sinh hoá. Thuốc chuyển hoá mạnh ở gan, tạo thành ornithin và urê qua sự thuỷ phân nhóm guanidin dưới sự xúc tác của arginase. Arginin được lọc ở ống thận vàđược hấp thu lại gần như hoàn toàn ở ống thận.

Thải trừ: Thời gian bán thải: 1,2 – 2 giờ..

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Bệnh nhân có cơ địa dị ứng.

Suy thận mãn.

Tăng amoniac huyết do nhiễm acid hữu cơ trong máu.

Người bệnh có rối loạn chu trình urê do thiếu hụt arginase.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:

Không dùng arginin hydroclorid đối với bệnh nhân có cơ địa dị ứng. Thuốc kháng histamin được dùng nếu phản ứng dị ứng xảy ra.

Arginin hydroclorid gây tăng kali huyết đe doạ sự sống đối với bệnh nhân suy thận vì sự thải trừ kali giảm đi ở các bệnh nhân này. Nên dùng arginin thận trọng đối với bệnh nhân có bệnh về thận hoặc vô niệu.

Đối với chứng tăng amoniac huyết cấp tính, dùng liều cao arginin có thể gây nhiễm acid chuyển hoá tăng clorid huyết, do đó cần theo dõi nồng độ clorid và bicarbonat trong huyết tương và có thể dùng đồng thời một lượng thích hợp bicarbonat.

Vì arginin chứa hàm lượng cao nitơ có thể chuyển hoá, nên trước khi dùng thuốc phải đánh giá tác dụng nhất thời đối với thận của lượng nitơ cao.

Không dùng arginin cho bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim.

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú nên ngừng không sử dụng thuốc.

Nên ngừng thuốc nếu có tiêu chảy xảy ra.

Quy cách đóng gói: Hộp 20 ống x 10 ml. Bảo quản: Nơi khô, không quá 30 độ C , tránh ánh sáng. Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 3 Địa chỉ: Số 28, đường 351, xã Nam Sơn, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “ARGININ AV”