ATIFERLIT

• 0 Lượt xem • Quy cách đóng gói: Hộp 20 ống x 10 ml. Bảo quản: Nơi khô, không quá 30 độ C , tránh ánh sáng. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Thành phần

Mỗi 5 ml dung dịch chứa 50 mg

Thành phần hoạt chất chính

Sắt nguyên tố ….50mg ( Dưới dạng sắt (III) hydroxyd polymaltose)

– Điều trị thiếu sắt tiềm ẩn và thiếu máu do thiếu sắt (có biểu hiện thiếu sắt).

– Điều trị dự phòng thiếu sắt trong khi có thai.

Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt.

Biểu hiện thiếu sắt

Điều trị khoảng 3 – 5 tháng cho đến khi trị số hemoglobin trở lại bình thường. Sau đó nên tiếp tục điều trị trong vài tuần, hoặc đối với phụ nữ có thai ít nhất cho đến cuối thai kỳ với liều dùng được đề cập trong mục thiếu sắt tiềm ẩn để bổ sung lượng sắt dự trữ.

Thiếu sắt tiềm ẩn: Điều trị khoảng 1 – 2 tháng.

Liều dùng

Liều dùng của dung dịch uống ATIFERLIT được trình bày dưới đây:

Biểu hiện thiếu sắt

Trẻ nhỏ <1 tuổi : 2,5 – 5 ml/ngày (25 – 50 mg sắt)

Trẻ em (1 – 12 tuổi) :  5 – 10 ml/ngày (50 – 100 mg sắt)

Trẻ em (> 12 tuổi), người lớn và phụ nữ cho con bú : 10 – 30 ml/ngày (100 – 300 mg sắt)

Phụ nữ có thai :  20 – 30 ml/ngày (200 – 300 mg sắt)

– Thiếu sắt tiềm ẩn

Trẻ em (1 – 12 tuổi) :  2,5 – 5 ml/ngày (25 – 50 mg sắt)

Trẻ em (> 12 tuổi), người lớn và phụ nữ cho con bú : 5 – 10 ml/ngày (50 – 100 mg sắt)

Phụ nữ có thai : 10 ml/ngày (100 mg sắt)

– Điều trị dự phòng

Phụ nữ có thai : 5 – 10 ml/ngày (50 – 100 mg sắt)

– Cách dùng

Liều dùng hàng ngày có thể được chia thành nhiều lần hoặc dùng một lần duy nhất.

Nên dùng thuốc trong bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn.

Khi uống thuốc, có thể trộn thuốc với nước trái cây, nước rau hoặc trộn với sữa. Sự đổi màu nhẹ không ảnh hưởng đến mùi vị hoặc hiệu quả của thuốc.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Thừa sắt (như trong chứng nhiễm sắc tố sắt, nhiễm hemosiderin).

Rối loạn sử dụng sắt (như thiếu máu do nhiễm độc chì, thiếu máu do mất sử dụng sắt, bệnh thiếu máu vùng biển). Thiếu máu không do thiếu sắt (như thiếu máu tán huyết).

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc này:

Trước khi bắt đầu sử dụng ATIFERLIT để điều trị cho những bệnh nhân mắc bệnh thiếu máu do thiếu sắt, cần tiến hành xem xét và điều trị tất cả các nguyên nhân gây thiếu máu khác. Cần theo dõi thường xuyên đáp ứng huyết học khi dùng thuốc cho bệnh nhân mắc bệnh tan máu bẩm sinh trong thời gian dài vì nguy cơ quá tải sắt và tổn thương gan.

Trong trường hợp thiếu máu do nhiễm khuẩn hoặc bệnh ác mg tính, lượng sắt thay thế được dự trữ trong hệ võng nội mô, từ đó sắt được huy động. Chỉ sử dụng thuốc sau khi điều trị được bệnh chính. Trong quá trình điều trị, có thể có sự biến đổi về màu của phân do sự đào thải sắt, điều này không có ý nghĩa lâm sàng.

Cảnh báo tá dược

Thuốc có chứa sodium benzoate, có thể làm tăng nguy cơ vàng da, vàng mắt ở trẻ sơ sinh (4 tuần tuổi trở xuống). Thuốc có chứa sorbitol, bệnh nhân mắc các rối loạn điều trị về dung nạp fructose không nên sử dụng thuốc này.

Trong 5 ml chế phẩm có chứa 750 mg đường trắng nên cần thận trọng khi sử dụng cho người mắc bệnh đái tháo đường.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Các nghiên cứu về sinh sản ở động vật không cho thấy bất kỳ nguy cơ nào đối với bào thai.

Các nghiên cứu được kiểm soát ở phụ nữ có thai sau ba tháng đầu không cho thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn nào đối với bà mẹ và trẻ sơ sinh. Chưa có bằng chứng về sự nguy hại trong ba tháng đầu và không chắc có ảnh hưởng xấu đến thai nhi.

Việc sử dụng thuốc không chắc gây ra các tác dụng không mong muốn đối với trẻ bú mẹ.

Trong khi có thai hoặc cho con bú, chỉ nên dùng thuốc sau khi tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Các đặc tính dược lý

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc chống thiếu máu.

Mã ATC: B03AB05

Trong phức hợp sắt (III) hydroxyd polymaltose (IPC), lõi đa nhân sắt (III) hydroxyd được bao quanh bởi nhiều phân tử polymaltose tạo thành một phân tử lớn có khối lượng phân tử trung bình xấp xỉ 50 kDa, lớn đến mức mà sự khuếch tán của nó qua màng niêm mạc ít hơn dạng muối sắt (II) khoảng 40 lần. IPC là một phức hợp ổn định và không giải phóng một lượng lớn sắt trong điều kiện sinh lý. Phức hợp sắt (III) hydroxyd polymaltose có cấu trúc tương tự như ferritin (protein dự trữ sắt sinh lý), sự giống nhau này giúp sắt được hấp thu thông qua các cơ chế tự nhiên.

IPC khác biệt so với sắt (II) sulfat nhờ có độ an toàn cao và độc tính thấp do không có ion sắt tự do. Dạng sắt không ion hóa của nó giúp dạ dày ít bị kích ứng hơn so với các dạng muối sắt thông thường, giúp bệnh nhân dung nạp tốt hơn, một điểm quan trọng trong điều trị dài hạn chứng thiếu máu do thiếu sắt bằng các chế phẩm chứa sắt.

Dược động học

Sắt của phức hợp sắt (III) hydroxyd polymaltose được hấp thu bởi một cơ chế có kiểm soát trong ruột non, phần sắt không được hấp thu sẽ được bài tiết qua phân. Sau khi hấp thu, sắt được chuyển vào máu, nơi nó được liên kết với transferrin và phân phối đến các vị trí có nhu cầu, hoặc được lưu trữ dưới dạng ferritin trong gan và lá lách. Hầu hết sắt được kết hợp với hemoglobin, protein vận chuyển oxy trong quá trình tạo hồng cầu trong tủy xương. Sắt từ hồng cầu được tái tạo vào cuối vòng đời của chúng. Các sản phẩm phân hủy của polymaltose (maltose và gluconate) được chuyển đổi thành glucose và được chuyển hóa.

Quy cách đóng gói: Hộp 20 ống x 10 ml. Bảo quản: Nơi khô, không quá 30 độ C , tránh ánh sáng. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “ATIFERLIT”