GREATCET
Thành phần:
Mỗi viên nén bao phim chứa
Thành phần hoạt chất chính: Acetaminophen 325mg
Greatcet được chỉ định để điều trị triệu chứng trong các trường hợp đau trung bình đến nặng.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Liều có thể điều chỉnh cho từng bệnh nhân tùy theo mức độ đau và đáp ứng của bệnh nhân. Liều khởi đầu khuyến cáo với Greatcet là 2 viên. Nếu cần, có thể sử dụng liều bổ sung nhưng không quá 8 viên/ ngày (tương đương với 300 mg Tramadol và 2600 mg Acetaminophen). Khoảng cách liều không nên ít hơn 6 giờ.
Trẻ em:
Hiệu quả và tính an toàn của Greatcet ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được chứng minh. Do đó việc điều trị không được khuyến cáo ở nhóm bệnh nhân này.
Người lớn tuổi:
Liều thông thường cho người lớn có thể sử dụng cho người lớn tuổi mặc dù cần lưu ý rằng ở một số người tình nguyện trên 75 tuổi, thời gian bán thải của Tramadol tăng khoảng 17% sau khi uống. Ở bệnh nhân trên 75 tuổi, khoảng cách giữa các liều sử dụng không được ít hơn 6 giờ, do sự hiện diện của Tramadol.
Bệnh nhân suy thân:
Do trong thành phần có Tramadol, Greatcet không được đề nghị sử dụng cho các bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 10 ml/ phút). Trong trường hợp suy thận trung bình (hệ số thanh thải creatinin từ 10 đến 30 ml/ phút), khoảng cách liều cần tăng lên 12 giờ. Vì Tramadol chỉ được loại rất chậm bằng thẩm tách máu hoặc lọc máu, do đó không cần thiết uống thuốc sau khi thẩm phân để duy trì tác dụng giảm đau.
Bệnh nhân suy gan:
Không sử dụng Greatcet ở bệnh nhân suy gan nặng. Trong trường hợp suy gan trung bình, kéo dài khoảng cách giữa các liều cần được cân nhắc cần thận.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân quá mẫn cảm với Tramadol, Acetaminophen hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân ngộ độc cấp rượu, thuốc ngủ, thuốc giảm đau tác động lên thần kinh trung ương, thuốc gây nghiện hoặc hướng thân.
vBệnh nhân suy hô hấp nặng.
Bệnh nhân có nguy cơ mất ý thức do chấn thương đầu, tổn thương não.
Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng thuốc này
Bệnh nhân loét dạ dày hoặc rối loạn huyết học nặng.
Bệnh nhân suy gan nặng, suy thận nặng hoặc suy tim nặng.
Bệnh nhân hen suyễn do Aspirin (hen suyễn gây ra bởi thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs)) hoặc có tiền sử hen suyễn do Aspirin.
Bệnh nhân động kinh chưa được kiểm soát bằng điều trị.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc này:
8.Ử DỤNG THUỐC CHO TRẺ EM VÀ NGƯỜI LỚN TUÔI
Hiệu quả và tính an toàn của Greatcet chưa được chứng minh ở trẻ dưới 12 tuổi.
Nói chung, lựa chọn cho người cao tuổi cần thận trọng, phải phù hợp với mức độ suy chức năng gan, thận hay tim; và phải phù hợp với bệnh đang mắc phải và cả thuốc đang điều trị đồng thời.
9.SỬ DUNG THUỐC Ở PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Chưa có nghiên cứu được kiểm chứng đầy đủ ở phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ dùng Greatcet ở phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ độc hại với thai nhi.
Tramadol và chất chuyển hóa được tìm thấy một lương nhỏ trong sữa mẹ.Do đó không nên dùng Greatcet trong thời kỳ cho con bú.
10.SỬ DỤNG THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Tramadol có thể gây buồn ngủ hoặc chóng mặt và có thể gia tăng bởi rươu hay các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác. Nếu có ảnh hưởng, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén. Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Ở nhiệt độ phòng không quá 30°C. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Nhà sản xuất: CÔNG TY CÓ PHẢN KOREA UNITED PHARM. INT’L.
Reviews
There are no reviews yet.