THENDACIN

• 0 Lượt xem • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén. Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ không quá 30°C. Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Thành phần:

Mỗi 1 viên nén bao phim chứa :

Thành phần hoạt chất chính : Clindamycin 450mg (dưới dạng Clindamycin hydrochlorid 488,7 mg)

Trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Clindamycin

Nhiễm trùng đường hô hấp trên gồm: viêm amidan mãn tính hoặc tái phát, viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa và sốt xuất huyết, nếu kháng sinh chính không đáp ứng hoặc không thể được sử dụng.

Nhiễm trùng đường hô hấp dưới gồm: viêm phế quản vi do khuẩn, viêm phổi, viêm mủ màng phổi, áp xe phổi.

Các bệnh nhiễm trùng da và mô mềm khó điều trị gồm: mụn trứng cá, nhọt, viêm mô tế bào, chốc lở, áp xe và nhiễm trùng vết thương.

Nhiễm trùng xương và khớp gồm: viêm tủy xương và viêm khớp nhiễm khuẩn

Nhiễm trùng phụ khoa gồm: viêm nội mạc tử cung, áp xe với – buồng trứng và viêm vùng chậu. Viêm vùng cổ tử cung và viêm vùng chậu khi kết hợp với một thuốc kháng sinh phổ vi khuẩn gram âm ái khí thích hợp. Trong trường hợp viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis, điều trị Clindamycin đơn thuần được thấy là có hiệu quả diệt được vi sinh vật này, trong đơn liệu pháp.

Các nhiễm khuẩn trong ổ bụng gồm viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng khi kết hợp với một thuốc kháng sinh phổ vi khuẩn ái khi gram âm thích hợp

Nhiễm trùng răng miệng gồm: áp-xe quanh răng (áp xe nha chu) và viêm quanh răng (viêm nha chu).

Trong trường hợp có tình trạng lâm sàng nghiêm trọng, liệu pháp tiêm tĩnh mạch được ưu tiền dùng hơn liệu pháp uống. Cần phải xem xét hướng dẫn chính thức về việc sử dụng các chất kháng khuẩn thích hợp

 

 

Liều dùng

Liều dùng phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh, tính nhạy cảm vi khuẩn và thực tế lâm sàng của bệnh nhân (chức năng thận và gan),

Người lớn, vị thành niên trên 14 tuổi và người cao tuổi: 600 – 1800 mg Clindamycin/ ngày chia thành 3 – 4 liều.

Trẻ em và thanh thiếu niên: Tùy theo vị trí và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng trẻ em và thanh thiếu niên (4 tuần đến 14 tuổi) mà liều dùng từ 8 đến 25 mg Clindamycin/kg thể trọng / ngày chia thành 3 – 4 liều.

Đối với nhóm tuổi này, các dạng bào chế với liều lượng thấp hơn được lựa chọn.

Bệnh nhân suy gan:

Việc kéo dài thời gian bán thải Clindamycin đã được quan sát ở bệnh nhân suy gan từ trung bình đến nặng. Tuy nhiên, các nghiên cứu về được động học cho thấy sự tích tụ xảy ra chỉ hiếm khi dùng Clindamycin mỗi 8 giờ.

Ở những bệnh nhân suy gan nặng, nồng độ Clindamycin trong mẫu nên theo dõi cẩn thận. Theo đó, điều chỉnh giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách liều.

Bệnh nhân suy thận:

Ở bệnh nhân suy thận thì thời gian bán thải của thuốc tăng lên. Tuy nhiên với bệnh nhân suy thận vừa và suy thận nhẹ thì không cần hiệu chỉnh liều.

Bệnh nhân suy thận nặng cần được theo dõi nóng độ thuốc trong máu, hiệu chỉnh liều khi cần thiết, có thể kéo dài khoảng cách đưa liều từ 8 – 12 giờ.

Liều dùng trong bệnh nhân thẩm tách máu, Clindamycin không bị mất khi thẩm tách máu.

Do đó không cần tăng liều trước hoặc sau khi chạy thận.

Cách dùng

Để tránh kích ứng thực quản, nên uống thuốc với cốc nước đầy.

Việc điều trị nên kéo dài trong ít nhất 10 ngày đối với nhiễm trùng do liên cầu tan máy β.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân có tiến sử dị ứng với lincomycin.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc này:

Hạn chế sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Các nghiên cứu về độc tính sinh sản ở chuột và thỏ cho thấy không có bằng chứng suy giảm khả năng sinh sản hoặc gây hại cho thai nhi do Clindamycin, ngoại trừ liều gây độc tỉnh ở mẹ.

Trong thử nghiệm làm sáng với phụ nữ có thai, việc sử dụng Clindamycin không có liên quan đến tăng tần số bẩm sinh bất thường. Không có các nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát ở phụ nữ có thai trong ba tháng đầu của thai kỳ.

Clindamycin chi nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.

Phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ

Thuốc vào được trong sữa mẹ, nồng độ ở khoảng 0,7 đến 3,8 ug / ml. Do có các phản ứng phụ nghiêm trọng (ví dụ tiêu chảy, nhiễm nấm màng nhầy) ở trẻ, không nên dùng Clindamycin ở phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Clindamycin có thể gây đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ nên cần thận trọng đối với các đối tượng làm các công việc liên quan đến lái xe và vận hành máy móc.

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén. Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ không quá 30°C. Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “THENDACIN”